16+ thuật ngữ Quảng Cáo Google Ads quan trọng cần biết

Để nắm bắt và tối ưu tài khoản Goolgle Ads nhằm mang lại lợi nhuận cao thì đầu tiên bạn cần biết cách đọc các chỉ số. Nếu như bạn đang mơ hồ về khoản này thì đọc nhanh những thuật ngữ thường dùng mà bạn cần biết.

16 Thuật ngữ thường dùng trong quảng cáo google(Google Ads)

Chiến dịch(campaign): Một chiến dịch được tạo ra từ các nhóm quảng cáo và chạy cùng một ngân sách, có thể cài đặt loại chiến dịch(tìm kiếm, hiển thị, video, shopping) và một số tùy chọn khác.

Trong một tài khoản quảng cáo có thể có nhiều chiến dịch khác nhau chạy đồng thời.

#1. Nhóm quảng cáo(ads group) là nơi bạn cài đặt các thông tin như từ khóa(keyword), giá thầu, đối tượng tiếp cận, vị trí hiển thị quảng cáo, khung thời gian hiển thị quảng cáo, các tiện ích mở rộng quảng cáo…

Trong một chiến dịch bạn có thể tạo ra nhiều nhóm quảng cáo khác nhau nhằm thử nghiệm những thông số tác động đến quảng cáo.

#2. Quảng cáo(Ads) là nơi chúng ta viết ra thông điệp quảng cáo hiển thị trước người dùng. Mỗi nhóm quảng cáo có thể tạo ra nhiều biến thể mẫu quảng cáo khác nhau và google sẽ ưu tiên hiển thị những mẫu quảng cáo có hiệu suất cao nhằm tăng chất lượng quảng cáo.

#3. Loại chiến dịch(Campaign Type) là những loại hình quảng cáo đang được sử dụng trong google ads bao gồm

  • Tìm kiếm(Google Ads Search): Tạo quảng cáo cuộc gọi hoặc quảng cáo văn bản hiển thị gần các kết quả tìm kiếm của Google.com, trên trang web đối tác tìm kiếm của Google, v.v.
  • Hiển thị(Google Display Network – GDN): Tạo quảng cáo bắt mắt phân phát trên toàn bộ Mạng hiển thị của Google, trên YouTube và trên thiết bị di động hoặc trong ứng dụng.
  • Youtube: Tạo quảng cáo video được thiết kế để tăng phạm vi tiếp cận và nhận thức, khuyến khích tương tác hoặc thúc đẩy chuyển đổi.
  • Mua sắp(Google Shopping): Tạo Quảng cáo mua sắm thúc đẩy doanh số bán hàng trực tuyến và tại cửa hàng, số lần nhấp vào trang web và các chuyển đổi khác.
  • Khám phá: Tạo quảng cáo được cá nhân hóa có hình ảnh phong phú, giúp thúc đẩy mức độ tương tác của người dùng với thương hiệu của bạn trên YouTube, Gmail, Khám phá và các sản phẩm khác.
  • Ứng dụng: Tạo quảng cáo quảng bá ứng dụng phân phát trên Mạng tìm kiếm của Google, Mạng hiển thị, Google Play, trong các ứng dụng khác và trên YouTube
  • Thông minh: Tạo quảng cáo văn bản và quảng cáo hình ảnh hiển thị trên Google, Google Maps và trên toàn bộ web, đồng thời tận dụng tính năng tự động để giảm tối đa việc trực tiếp quản lý quảng cáo
  • Địa phương: Thúc đẩy lượt ghé qua cửa hàng tại các vị trí địa phương của doanh nghiệp bằng cách sử dụng một chiến dịch tự động được thiết kế cho các doanh nghiệp có nhiều vị trí để hiển thị quảng cáo trên toàn bộ các mạng của Google (chẳng hạn như Maps và Tìm kiếm).

#4. Từ khóa(Keyword) là một một phần rất quan trọng trong một chiến dịch quảng cáo. Từ khóa dùng để so khớp với cụm từ tìm kiếm của khách hàng từ đó đưa ra quyết định hiển thị quảng cáo trong đối tượng phù hợp.

Nói đến từ khóa có 3 loại đối sánh:

  • Đối sách cụm từ
  • Đối sánh rộng
  • Đối sánh chính xác

#5. Số lần hiển thị(Impressions) là chỉ số Google Ads giúp chúng ta biết được quảng cáo đã hiển thị trước bao nhiêu người.

#6. Số lần nhập chuột(Click) là chỉ số Google Ads cho chúng ta biết được chiến dịch, nhóm quảng cáo, quảng cáo đã có bao nhiêu người nhấp vào quảng cáo.

#7. Kêu gọi hành động(CTA) là thuật ngữ chỉ những cụm từ nhằm thúc đẩy khách hàng hành động khi nhìn thấy quảng cáo hoặc đọc nội dung trên landing page. Ví dụ như “mua ngay”, “tìm hiểu thêm”, “nhận miễn phí”, “Đặt ngay”…

#8. Chi phí/Nhấp chuột(CPC) là chỉ cho chúng ta biết được số tiền trung bình đã chi ra để có một nhấp chuột vào quảng cáo.

#9. Tỷ lệ click(CTR) là chỉ số cho chúng ta biết được tỷ lệ số người nhấp chuột so với tổng số lượng hiển thị quảng cáo là bao nhiêu. Thông thường trong quảng cáo tìm kiếm CTR rơi vào 10%-15%.

#10. Landing page là một trang đích chưa thông điệp khách hàng đọc được khi nhấp vào quảng cáo.

#11. CPA là chỉ số đo lường số tiền chi trả để có một hành động chuyển đổi có giá trị trên website, landing page như đặt hàng, đăng ký bản tin…

#13. Lượt chuyển đổi(Conversion) là chỉ số đo lường số lượng hành động giá trị trên website khi người dùng click vào quảng cáo như đặt hàng, đăng ký nhận email, truy cập giỏ hàng… Để đo lường được chuyển đổi trên tài khoản bạn cần cài đặt đo lường chuyển đổi cho website.

#14. Tỷ lệ chuyển đổi(Conversion Rate) là tỷ lệ số người thực hiện chuyển đổi/số lượt nhấp vào quảng cáo. Đây là chỉ số quan trọng giúp nắm bắt được quảng cáo có hiệu quả hay không.

15. A/B test là hình thức tạo ra nhiều thử nghiệm khác nhau nhằm tìm ra những phương án tối ưu nhất. Có thể thử nghiệm tiêu đề, banner, mẫu quảng cáo, trang đích, kêu gọi hành động, màu sắc…

16. Giá thầu là số tiền cao nhất bạn trả cho Google Ads để thực hiện một hành động như click, số lượt xem video, chuyển đổi…

Trên thực tế có hàng chục thuật ngữ khác nhau nhưng trên đây là 16 thuật ngữ quan trọng thường dùng bạn cần nắm. Tôi hi vọng rằng qua bài này đã giúp cho bạn nắm bắt thêm những kiến thức về google ads.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi, hay chia sẻ hãy để lại bình luận bên dưới, tôi sẽ phản hồi hỗ trợ và gửi thêm tài liệu cho bạn.

Chúc bạn x10 doanh số!

Phan Văn Cương – Tadola Training

Leave a Comment